Bảo hiểm PVI chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ xe/ Người được bảo hiểm những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được… trong những trường hợp sau:
a. Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào;
b. Cháy, nổ;
c. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên;
d. Mất toàn bộ xe do trộm, cướp;
e. Hành vi ác ý, cố tình phá hoại;
Ngoài số tiền bồi thường thiệt hại của xe, Bảo hiểm PVI còn thanh toán cho Chủ xe/ Người được bảo hiểm những chi phí cần thiết và hợp lý để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của Bảo hiểm PVI khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm:
a. Chi phí bảo vệ hiện trường, ngăn ngừa hạn chế tổn thất có thể phát sinh thêm;
b. Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất.
Các điều khoản bổ sung:
1. ĐKBS 003/XCG-PVI: Bảo hiểm mất cắp bộ phận
Bảo hiểm PVI nhận bảo hiểm và bồi thường cho tổn thất bộ phận của xe bị mất cắp, mất cướp mà không áp dụng loại trừ bảo hiểm tại Điểm 6 Điều 13 Quy tắc bảo hiểm. Giới hạn số lần mất cắp, mất cướp bộ phận được quy định cụ thể như sau:
• Được bồi thường tối đa 2 lần đối với thời hạn bảo hiểm một năm;
• Được bồi thường tối đa 3 lần đối với thời hạn bảo hiểm lớn hơn một năm;
• Không giới hạn đối với điều kiện về nơi đỗ xe;
2. ĐKBS 006/XCG-PVI: Không tính khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới
Bảo hiểm PVI sẽ bồi thường toàn bộ chi phí thay thế mới cho những bộ phận bị tổn thất của Xe cơ giới thuộc phạm vi bảo hiểm mà không áp dụng quy định khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới tại Điểm 15.1.c.i Điều 15 Quy tắc bảo hiểm tự nguyện Xe cơ giới.
3. ĐKBS 007/XCG-PVI: Lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng
Chủ xe / Người được bảo hiểm được quyền yêu cầu yêu cầu sửa chữa xe tại Cơ sở sửa chữa chính hãng, gần nhất trong lãnh thổ Việt Nam và có chi phí sửa chữa, thay thế hợp lý, phù hợp với chủng loại xe được bảo hiểm. Ngoài ra, chủ xe / Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu đưa Xe vào sửa chữa tại các Cơ sở sửa chữa không chính hãng với điều kiện chi phí sửa chữa, thay thế thấp hơn chi phí sửa chữa chính hãng phù hợp với chủng loại xe được bảo hiểm.
4. ĐKBS 008/XCG-PVI: Bảo hiểm thiệt hại động cơ do thủy kích
Quyền lợi bảo hiểm: Bảo hiểm PVI nhận bảo hiểm và bồi thường cho Xe bị thiệt hại động cơ (bị thủy kích) do lỗi vô ý của lái xe điều khiển xe đi vào đường ngập nước, khu vực ngập nước mà không áp dụng loại trừ bảo hiểm tại Điểm 3 Điều 13 Quy tắc bảo hiểm.
Bảo hiểm PVI sẽ chi trả chi phí cứu hộ xe tham gia bảo hiểm từ nơi xảy ra tổn thất đến cơ sở sửa chữa phù hợp gần nhất nếu tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm.
Điều kiện bảo hiểm:
– Áp dụng Mức khấu trừ riêng, cụ thể như sau:
• Trong trường hợp tổn thất mà nhà sản xuất chỉ cung cấp toàn bộ tổng thành động cơ (không cung cấp riêng các bộ phận, chi tiết đơn lẻ), Bảo hiểm PVI chấp nhận giải quyết bồi thường có khấu trừ 10% số tiền bồi thường cho toàn bộ tổng thành động cơ phải thay thế (sau khi đã tính khấu hao đối với trường hợp không tham gia bảo hiểm theo điều khoản bổ sung 006/XCG-PVI) trên cơ sở có xác nhận về chính sách bán hàng của nhà sản xuất.
• Các trường hợp khác: Bảo hiểm PVI sẽ áp dụng mức khấu trừ 20% số tiền bồi thường hoặc 3.000.000đ/vụ tổn thất, tùy thuộc vào số nào lớn hơn.
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TAI NẠN LÁI XE VÀ NGƯỜI TRÊN XE
Bảo hiểm PVI bồi thường cho trường hợp tử vong hay thương tật thân thể của Người được bảo hiểm khi đang ở trên xe hoặc đang lên, xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
RỦI RO | QUYỀN LỢI |
---|---|
NĐBH bị tử vong do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm | Bảo hiểm PVI trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên Chứng nhận bảo hiểm cho người thừa kế hợp pháp của người được bảo hiểm |
NĐBH bị thương tật vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm | Bảo hiểm PVI sẽ trả tiền theo “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật” |
bị thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: | |
Số tiền bảo hiểm ≤ 100 triệu đồng | Bảo hiểm PVI sẽ trả tiền theo “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật” |
Số tiền bảo hiểm > 100 triệu đồng | Bảo hiểm PVI sẽ thanh toán các chi phí y tế điều trị thương tật (bao gồm điều trị nội trú và ngoại trú) phát sinh theo chỉ định của bác sĩ/bệnh viện, cơ sở y tế và trợ cấp trong thời gian điều trị nội trú (0.1% Số tiền bảo hiểm và không quá 180 ngày/năm bảo hiểm). Tổng số tiền chí trả tối đa không quá mức chi trả cho thương tật đó trong “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật” |
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ XE CƠ GIỚI
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của (TNDS) chủ xe cơ giới là loại hình bảo hiểm bắt buộc do Nhà nước quy định nhằm bảo vệ người thứ ba không may bị thiệt hại về người và tài sản do vụ tai nạn giao thông gây ra. Tất cả các chủ xe cơ giới là cá nhân, tổ chức tại Việt Nam phải có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm này.
Quy định về phạm vi bảo hiểm, điều khoản, mức trách nhiệm và phí bảo hiểm được quy định tại Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/01/2021 của Chính phủ và Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/01/2021 của Bộ Tài chính, tất cả các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ đều phải bán bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới theo Văn bản này.
Phạm vi bảo hiểm
- Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
- Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.
Mức trách nhiệm bảo hiểm:
- Về người : 150 triệu đồng/người/vụ.
- Về tài sản: 100 triệu đồng/vụ.
Quyền lợi bảo hiểm:
- Đối với thiệt hại về người: Bảo hiểm PVI bồi thường theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/01/2021 của Chính phủ.
- Đối với thiệt hại về tài sản: Bảo hiểm PVI bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xem nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm/vụ.